Có 2 kết quả:

終古 chung cổ鐘鼓 chung cổ

1/2

Từ điển trích dẫn

1. Lâu dài, trường cửu.
2. Mãi mãi, vĩnh hằng. ◇Khuất Nguyên : “Xuân lan hề thu cúc, Trường vô tuyệt hề chung cổ” , (Cửu ca , Lễ hồn ) Xuân lan hề thu cúc, Còn dài không hết hề mãi mãi.
3. Thời xưa, từ xưa tới nay. ◇Văn tâm điêu long : “Chung cổ tuy viễn, khoáng yên như diện” , (Thì tự ).
4. Họ kép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thường thường — Suốt từ xưa đến nay.

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

Từ điển trích dẫn

1. Chuông và trống, nhạc khí thời xưa dùng cho nghi lễ.
2. Chuông và trống, mượn chỉ âm nhạc. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Thân bất an chẩm tịch, khẩu bất cam hậu vị, mục bất thị mĩ mạn, nhĩ bất thính chung cổ” , , , (Thuận dân ) Thân không an giấc gối, miệng không ăn thức ngon ngọt, mắt không nhìn cái đẹp, tai không nghe chuông trống âm nhạc.
3. Chuông và trống, pháp khí Phật giáo. ◇Trịnh Tiếp : “Vân san hữu ước liên cuồng khách, Chung cổ vô tình lão tỉ khâu” , (Biệt mai giám thượng nhân ) Mây núi có hẹn ước thương cho khách ngông cuồng, Chuông trống vô tình làm già cỗi người tỉ khâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuông trống.

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0